Viêm mũi dị ứng khác gì viêm mũi thông thường? Cách điều trị hiệu quả

Viêm mũi dị ứng là bệnh lý phổ biến với mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp hơn ở người lớn với những triệu chứng mãn tính, gây ra nhiều phiền toái trong cuộc sống. Tuy nhiên hiện nay đã có nhiều cách chữa viêm mũi dị ứng mãn tính hiệu quả, tránh nguy cơ xuất hiện các biến chứng không mong muốn như rối loạn giấc ngủ, viêm xoang mạn tính,...

1. Đặc điểm của viêm mũi dị ứng

Viêm mũi dị ứng được chia làm hai loại, loại có chu kỳ và loại không có chu kỳ.

Viêm mũi dị ứng theo chu kỳ đa phần xảy ra vào đầu mùa lạnh hoặc đầu mùa nóng, nóng ẩm, tỷ lệ mắc bệnh tùy thuộc vào thời tiết. Ngoài ra, cách điều trị viêm mũi dị ứng còn tùy thuộc mức độ bệnh và tiến triển thành mãn tính hay chưa. Người bệnh thường gặp các triệu chứng như sau:

  • Thấy cay cay trong mũi, ngứa mũi, dẫn đến hắt hơi liên tục.
  • Cay mắt, đỏ mắt, chảy nước mắt.
  • Chảy nhiều nước mũi trong suốt giống như nước lã.
  • Vùng vòm hầu họng có cảm giác ngứa.
  • Những cơn hắt hơi chảy nước mũi xuất hiện nhiều hơn vào lúc sáng sớm vừa ngủ dậy, đến tối lại dịu đi.

Nếu không được chữa trị, triệu chứng viêm mũi dị ứng có thể kéo dài từ vài ngày đến vài tuần.

Đối với viêm mũi dị ứng không có chu kỳ, biểu hiện cũng giống như loại có chu kỳ. Tuy nhiên, điểm khác biệt ở chỗ, bệnh xuất hiện không theo mùa, không phụ thuộc vào thời tiết. Cơn viêm mũi không xảy ra đột ngột, mà chỉ có dấu hiệu hắt hơi vài cái, nhưng tình trạng nghẹt mũi thường tăng dần và kéo dài hơn trong khoảng thời gian giữa hai cơn liên tiếp.

Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng ngày qua ngày trong thời gian dài sẽ trở thành bệnh mãn tính. Khi đó, tình trạng nghẹt mũi xảy ra gần như thường xuyên, có khả năng dẫn đến ù tai, kèm theo nhức đầu, đau nặng đầu (những triệu chứng này khá giống với viêm xoang, rất dễ gây nhầm lẫn).http://google.co.ls/url?q=https://tuthuoc24h.net/ Một số trường hợp người bệnh viêm mũi dị ứng mãn tính kéo dài có thể gây ra loạn khứu giác (mất mùi) hoặc ngủ ngáy do bị nghẹt mũi.

Cách chữa viêm mũi dị ứng mãn tính cũng trở nên khó khăn hơn. Mặc dù bệnh viêm mũi dị ứng không gây nguy hiểm đến tính mạng, cũng không thuộc bệnh truyền nhiễm hoặc cần phải cấp cứu, nhưng bệnh gây ra nhiều phiền toái đến cuộc sống và ảnh hưởng không nhỏ tới sức khỏe của người bệnh. Hơn nữa, do bị nghẹt mũi cho nên người bệnh đa phần phải thở bằng miệng, dẫn đến viêm họng, viêm phế quản, rất có thể sẽ dẫn tới bệnh hen suyễn. Người bệnh viêm mũi dị ứng mãn tính cần được chữa trị, nếu không sẽ luôn cảm thấy mệt mỏi, suy giảm trí nhớ, khó chịu, lo lắng và đôi khi dẫn đến trầm cảm.

viêm mũi
Viêm mũi dị ứng gây ảnh hưởng không nhỏ tới cuộc sống của người bệnh

p tùy vào nguyên nhân. • Có thể kèm thêm thuốc xịt mũi để giảm nhẹ các triệu chứng viêm mũi không do dị ứng.

2. Cách chữa viêm mũi dị ứng hiệu quả nhất

Khi nhận thấy các triệu chứng và nghi ngờ mắc bệnh viêm mũi dị ứng, bệnh nhân nên đi khám bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng để được chẩn đoán và chữa trị sớm. Điều trị viêm mũi dị ứng cần tiến hành sớm, tránh để bệnh tiến triển thành mãn tính dẫn đến viêm họng, viêm phế quản, hen suyễn. Bên cạnh đó, không nên tự chẩn đoán bệnh cũng như tự mua thuốc để điều trị.

Ngoài ra, bệnh nhân cần thực hiện cách ly dị nguyên để quá trình chữa trị viêm mũi dị ứngđạt hiệu quả cao nhất:

  • Không nên nuôi chó, mèo trong nhà vì rất có thể lông thú vật là tác nhân gây dị ứng. Nếu không thể không nuôi thì nên hạn chế tiếp xúc đến chúng ở mức tối đa.
  • Định kỳ thay giặt chăn, ga, gối, nệm, kể cả vải bọc ghế, bọc nệm, nhằm hạn chế sự tồn tại và tạo điều kiện sinh trưởng cho một số ký sinh trùng.
  • Vệ sinh nhà cửa thoáng mát, sạch sẽ, tránh để xảy ra ẩm ướt, không cho nấm mốc phát triển.
  • Vệ sinh răng miệng hàng ngày ít nhất 2 lần, nhất là đánh răng trước và sau khi ngủ dậy, nếu có thể, nên vệ sinh răng miệng sau mỗi bữa ăn.
  • Cai thuốc lá, thuốc lào
  • Không nên ăn các loại thực phẩm dễ gây dị ứng hoặc đã xác định là từng gây dị ứng cho bản thân (ví dụ như hải sản).
  • Hạn chế tiếp xúc với bụi bẩn (bụi trong nhà và bụi ngoài đường): Đeo khẩu trang khi quét dọn nhà cửa và lúc ra đường.

Đặc biệt, thời tiết lúc giao mùa hay thay đổi thất thường từ nóng sang lạnh, dễ khiến cho cơ thể bị ốm. Những người có cơ địa dị ứng, thường hay bị bệnh cần chủ động giữ ấm cơ thể: mặc ấm, quàng khăn cổ, bổ sung đầy đủ dinh dưỡng và tránh tắm quá khuya.

Các loại thuốc điều trị viêm mũi dị ứng

Acrivastine

Acrivastine là một loại thuốc chống dị ứng. Thuốc này ngăn chặn ảnh hưởng của histamine gây ra các triệu chứng như hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt và nước mũi.

Acrivastine chứa chất kháng histamin không gây buồn ngủ (acrivastine) và chống sung huyết mũi (pseudoephedrin) được kê toa làm giảm viêm mũi dị ứng theo mùa tạm thời như hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa, chảy nước mắt và nghẹt mũi. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị ngứa hoặc chảy nước mắt, nổi mề đay, phát ban da, ngứa da và các triệu chứng khác của bệnh dị ứng và cảm lạnh thông thường. Thuốc này có tác dụng thu hẹp các mạch máu và co rút màng nhầy mũi bằng cách ngăn chặn histamin tại các thụ thể H1.

Azelastine

Azelastine là một chất đối kháng histamin có chọn lọc, được kê toa trong điều trị viêm mũi dị ứng.

Tên thương mại

Duonase | Azep Nasal | Azelast Nasal |Azelast

Azelastine và fluticasone

Azelastine và fluticasone chứa kháng histamin-corticosteroid, được sử dụng cho viêm mũi dị ứng theo mùa.

Beclomethasone

Beclomethasone là một steroid tổng hợp, được kê toa điều trị các cơn hen suyễn. Beclomethasone ngăn chặn việc phóng thích các chất gây viêm.

Tên thương mại

Beclasone | Beclate | Beclate Rotacaps

Beclomethasone dipropionate

Beclomethasone dipropionate là một corticosteroid, thuộc loại thuốc chống viêm. Thuốc này được sử dụng để điều trị một số tình trạng viêm. Thuốc được hít để phòng ngừa hen phế quản, xịt mũi trị viêm mũi và phòng ngừa tái phát polyp mũi sau phẫu thuật cắt bỏ. Thuốc còn có dạng uống cho viêm loét đại tràng mức độ nhẹ đến trung bình và dạng bôi da cho các tình trạng viêm da. Dạng hít không có tác dụng cho những bệnh nhân có các cơn hen suyễn cấp tính. Beclomethasone dipropionate được kê toa để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và mãn tính ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.

Tên thương mại:

Infabact | Denfee

Carbinoxamine

Carbinoxamine là một thuốc kháng histamin, được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như chảy nước mũi, ngứa và chảy nước mắt, phát ban hoặc nổi mề đay.

Tên thương mại

Clistin (100ml)

Cetirizine

Cetirizine là một thuốc kháng histamin, được sử dụng để cắt các cơn phản ứng dị ứng.

Tên thương mại

Kofrid | Xpect A | Carcet FC | Dexphen | Cetdex | Xpen D (100 ml) | Xpen -D | Bocet -bd | Cetri -Plus | Trozan -OD (60 ml)

Clorpheniramin và hydrocodone

Clorpheniramin và hydrocodone là một chất giảm ho gây nghiện và là thuốc kháng histamin. Thuốc được sử dụng điều trị chảy nước mũi hoặc ngạt mũi, hắt hơi và ho do cảm lạnh hoặc cảm cúm thông thường.

Clorpheniramin và phenylpropanolamin

Clorpheniramin phenylpropanolamin là thuốc kháng histamin và thuốc thông mũi, được sử dụng để điều trị nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, ngứa mũi hoặc cổ họng, ngứa hoặc chảy nước mắt do viêm mũi dị ứng hoặc cảm lạnh thông thường.

Dung dịch muối Cromolyn nhỏ mũi

Dung dịch muối Cromolyn nhỏ mũi là một chất ổn định tế bào mast, được dùng điều trị viêm mũi dị ứng.

Cromolyn natri (thuốc hít đường miệng)

Cromolyn natri dạng thuốc hít đường miệng là một tác nhân chống viêm, được dùng điều trị các cơn hen suyễn do tập thể dục, dị ứng và các yếu tố khác.

Cyproheptadine

Cyproheptadine là một thuốc kháng histamin, được dùng để điều trị viêm mũi dị ứng.

Tên thương mại:

Prohep | Sycyp | Cyprila (200 ml) | PROMIN FC | Apitus | cyproheptadine | Perizor | Anabol (4 mg) |Apectin | Peritol

Diphenhydramine

Diphenhydramin là một thuốc kháng histamin, được dùng điều trị các tình trạng dị ứng nghiêm trọng như chảy nước mũi, hắt hơi, ngứa và chảy nước mắt. Thuốc này cũng được sử dụng trị ngứa do côn trùng cắn, cháy nắng, ong chích, nhiễm ivy độc, cây sồi độc và các kích ứng da nhỏ.

Tên thương mại:

Kuffdryl Syr | Calatop | Dricof | Bronyl | Sedoril (50 ml) | Histadril | Sedoril (100 ml) | Sedyn |Sneezy | Franklor

Diphenylpyraline

Diphenylpyraline là một thuốc kháng histamin. Nó được sử dụng để điều trị bệnh sốt mùa hè, viêm mũi, da ngứa và các loại dị ứng khác.

Fexofenadine

Fexofenadine là cũng là thuốc kháng histamin, được dùng điều trị các phản ứng dị ứng theo mùa như chảy nước mũi, hắt hơi, đỏ, ngứa hoặc chảy nước mắt, ngứa da.

Tên thương mại:

Afexdine | Afexdine (120 mg) | Alafex | Alafex (180 mg) | Alernex | Alernex (180 mg) | Alert (120 mg) |Alert (180 mg) | Alfexo | Alfexo (120 mg)

Loratadin

Thuốc loratadin là một thuốc kháng histamin, được dùng điều trị các bệnh dị ứng.

Tên thương mại:

Lorange | Lorariv | Lorate | Loratia – 10 | Loratin | Lorday | Lorfast | Lorfast Mel | Lorfen -10 |Lorhist

Prednisolone Acetate (thuốc uống dạng hỗn dịch)

Prednisolone Acetate (dạng hỗn dịch uống) là một corticosteroid, được dùng cho các tình trạng bệnh khác nhau như viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, u sùi dạng nấm, tăng canxi máu ác tính, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp tính và những bệnh khác.

Pseudoephedrine

Pseudoephedrine là một loại thuốc thông mũi, được dùng điều trị cảm lạnh, viêm mũi dị ứng và bệnh sốt mùa hè. Thuốc làm giảm nghẹt mũi, mở thông các đường thông khí ở mũi và dẫn lưu dịch xoang.

Tên thương mại

Pseudoephedrine | Kofron-BR | Sucor | Benlylin | Benylin | Codylex | Codylex DS | Brenfed |Richifed Plus | Brenfed Forte

Pseudoephedrine và triprolidine

PseudoephedrineTriprolidine chứa chất thông mũi và kháng histamin, được dùng điều trị ngứa và chảy nước mắt, hắt hơi và chảy nước mũi hoặc nghẹt do sốt cỏ khô, dị ứng và cảm lạnh thông thường.

Terfenadine

Terfenadine là một thuốc kháng histamin, được dùng cho các phản ứng dị ứng như chảy nước mũi, hắt hơi, ngứa cổ họng, đỏ, sưng tấy, ngứa và chảy nước mắt.

Tên thương mại

Tusant | Trexydin | Terfed-D (60 + 120) | Alerpect

Tetrahydrozoline HCL

Tetrahydrozoline HCL là một loại thuốc thông mũi, được dùng cho nghẹt mũi do cảm lạnh, sốt mùa hè, dị ứng hoặc viêm xoang.

Tên thương mại

Vasozine Eye | Visine Eye | Optihist Plus (Eye) (5ml)

Triamcinolone

Triamcinolone là một corticosteroid, được dùng cho viêm khớp, da, máu, thận, mắt, tuyến giáp và các rối loạn đường ruột, dị ứng nghiêm trọng và hen suyễn.

Tên thương mại

Triamcinolone (4 mg) | Pericort (4 mg) | Tricort (4 mg) | Trilone (4 mg) | Mericort (4 mg) | Kenacort (4 mg) | Ledercort (4 mg) | Comcort (10 mg) | Pericort (10 mg) | Darcort (10 mg)

Triamcinolone dạng hít

Thuốc trị viêm mũi dị ứng triamcinolone dạng hít  là một thuốc corticosteroid.

Triamcinolone dạng bôi

Triamcinolone dạng bôi là một thuốc corticosteroid tại chỗ, được dùng điều trị tình trạng viêm gây ra bởi một số loại phản ứng dị ứng, chàm và bệnh vẩy nến. Thuốc này làm giảm tác động của các hóa chất gây viêm, sưng và đỏ.

Trimeprazine

Trimeprazine là một thuốc kháng histamin, được dùng điều trị các phản ứng dị ứng như ngứa, nổi mề đay…